Các nghiệp vụ kế toán cơ bản doanh nghiệp cần nắm vững

Các nghiệp vụ kế toán cơ bản
5/5 - (293 bình chọn)

Vệc nắm vững các nghiệp vụ kế toán cơ bản là bước đầu không thể thiếu trên hành trình nghề nghiệp của kế toán viên. Các nghiệp vụ kế toán này là nền tảng giúp người học dễ dàng tiếp cận với công việc thực tế, từ ghi nhận chứng từ đến lập báo cáo tài chính. Vậy các nghiệp vụ cơ bản của kế toán là gì? Cùng Kế Toán 5T tìm hiểu chi tiết!

Khi nào doanh nghiệp cần sử dụng các nghiệp vụ kế toán cơ bản?

Các nghiệp vụ kế toán được áp dụng trong nhiều tình huống khác nhau của hoạt động kinh doanh. Dưới đây là một số trường hợp điển hình:

  • Lập báo cáo tài chính: Để theo dõi tình hình tài chính doanh nghiệp, kế toán viên cần lập các báo cáo như báo cáo tài sản, báo cáo lãi lỗ, báo cáo dòng tiền và báo cáo vốn chủ sở hữu. Việc này đòi hỏi kiến thức sâu rộng về các nghiệp vụ kế toán.
  • Quản lý thuế: Các nghiệp vụ kế toán cũng đóng vai trò quan trọng trong quản lý thuế. Doanh nghiệp phải tuân thủ quy định về thuế, thực hiện nhiệm vụ tính thuế, khai thuế và nộp thuế đúng hạn.
  • Quản lý ngân sách: Kế toán được sử dụng để lập kế hoạch và quản lý ngân sách doanh nghiệp. Việc nắm vững các nghiệp vụ kế toán cơ bản giúp đảm bảo sử dụng tài nguyên hiệu quả.
  • Kiểm toán: Các nghiệp vụ kế toán cũng được áp dụng trong quá trình kiểm toán bởi các tổ chức độc lập. Việc kiểm toán giúp xác định độ chính xác của báo cáo tài chính và đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp.
  • Quản lý tài sản: Nghiệp vụ kế toán còn được sử dụng để quản lý tài sản doanh nghiệp. Theo dõi và cập nhật thông tin về tài sản giúp doanh nghiệp đưa ra quyết định quản lý tài sản hiệu quả.
Khi nào doanh nghiệp cần sử dụng các nghiệp vụ kế toán?
Các nghiệp vụ kế toán được áp dụng trong nhiều tình huống của doanh nghiệp

Các nghiệp vụ kế toán cơ bản cần nắm vững

Nghiệp vụ kế toán mua hàng

Đây là một trong những các nghiệp vụ kế toán cơ bản thường xuyên phát sinh trong doanh nghiệp. Khi mua nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ (CCDC), hàng hóa cho hoạt động kinh doanh, kế toán sẽ ghi:

Khi mua hàng nhập kho:

  • Nợ TK 152, 153, 155, 156, 211, 641, 642: Giá chưa bao gồm thuế
  • Nợ TK 1331: Thuế GTGT đầu vào
  • Có TK 111, 112, 331: Giá trị thanh toán trên hóa đơn

Khi mua hàng sử dụng ngay không qua kho:

  • Nợ TK 621, 623, 641, 642: Giá chưa bao gồm thuế, ghi nhận chi phí
  • Nợ TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ
  • Có TK 111, 112, 331: Giá trị thanh toán trên hóa đơn

Thanh toán công nợ cho nhà cung cấp:

  • Nợ TK 331: Số tiền thanh toán
  • Có TK 111, 112: Số tiền thanh toán

Nghiệp vụ kế toán bán hàng

Việc nắm vững các nghiệp vụ kế toán cơ bản liên quan đến bán hàng rất quan trọng với mọi doanh nghiệp:

Ghi nhận giá vốn hàng bán:

  • Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
  • Có TK 156: Giá trị hàng xuất bán

Ghi nhận doanh thu bán hàng:

  • Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá trị thanh toán trên hóa đơn
  • Có TK 511: Doanh thu chưa gồm thuế GTGT
  • Có TK 3331: Thuế GTGT bán ra

Thu tiền của khách hàng:

  • Nợ TK 111, 112: Số tiền khách hàng thanh toán
  • Có TK 131: Số tiền thu được
Các nghiệp vụ kế toán cơ bản cần nắm vững
Nghiệp vụ kế toán bán hàng rất quan trọng đối với doanh nghiệp

Nghiệp vụ kế toán CCDC (Công cụ dụng cụ)

Các nghiệp vụ kế toán cơ bản liên quan đến CCDC thường được xử lý như sau:

Khi mua CCDC nhập kho:

  • Nợ TK 153: Giá trị CCDC
  • Nợ TK 1331: Thuế GTGT đầu vào
  • Có TK 111, 112, 331: Tổng giá trị thanh toán

Khi xuất dùng CCDC (1 lần):

  • Nợ TK 154, 641, 642: Chi phí tương ứng với bộ phận sử dụng
  • Có TK 153: Giá trị CCDC sử dụng

Khi xuất dùng CCDC (phân bổ nhiều lần):

Khi xuất dùng:

  • Nợ TK 242: Chi phí trả trước
  • Có TK 153: Giá trị CCDC xuất dùng

Khi phân bổ:

  • Nợ TK 154, 641, 642: Chi phí của bộ phận tương ứng
  • Có TK 242: Giá trị phân bổ trong kỳ

Nghiệp vụ kế toán tài sản cố định (TSCĐ)

Đây là một trong những các nghiệp vụ kế toán cơ bản quan trọng của doanh nghiệp:

Hạch toán khi mua TSCĐ:

  • Nợ TK 211: Giá trị TSCĐ chưa thuế
  • Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào
  • Có TK 111, 112, 331: Tổng giá trị TSCĐ theo hóa đơn

Trích khấu hao TSCĐ định kỳ:

  • Nợ TK 154, 641, 642: Chi phí khấu hao tương ứng bộ phận
  • Có TK 214: Giá trị khấu hao trong kỳ

Thanh lý, nhượng bán TSCĐ:

Xóa sổ TSCĐ:

  • Nợ TK 214: Giá trị khấu hao lũy kế
  • Nợ TK 811: Giá trị còn lại của TSCĐ
  • Có TK 211: Nguyên giá tài sản

Ghi nhận doanh thu thanh lý:

  • Nợ TK 111, 112, 131: Số tiền thu được
  • Có TK 711: Giá bán TSCĐ
  • Có TK 3331: Thuế GTGT bán ra
Nghiệp vụ kế toán tài sản cố định (TSCĐ)
Quản lý tài sản cố định là một trong những nhiệm vụ của kế toán viên

Nghiệp vụ kế toán lương và các khoản trích theo lương

Các nghiệp vụ kế toán cơ bản về lương bao gồm:

Hạch toán chi phí lương:

  • Nợ TK 154, 641, 642: Chi phí lương các bộ phận
  • Có TK 334: Phải trả người lao động

Hạch toán chi phí bảo hiểm do doanh nghiệp chịu:

  • Nợ TK 154, 641, 642: Chi phí bảo hiểm
  • Có TK 3383, 3384, 3386: Các loại bảo hiểm phải nộp

Trích các khoản trừ vào lương:

  • Nợ TK 334: Trừ lương nhân viên
  • Có TK 3383, 3384, 3386, 3389: Các khoản bảo hiểm, thuế TNCN

Thanh toán lương cho nhân viên:

  • Nợ TK 334: Lương thực lĩnh
  • Có TK 111, 112: Thanh toán lương

Nghiệp vụ kế toán chiết khấu thanh toán

Nắm vững các nghiệp vụ kế toán cơ bản về chiết khấu thanh toán giúp doanh nghiệp hạch toán chính xác:

Bên mua:

Khi mua hàng:

  • Nợ TK 152, 153, 156: Giá trị hàng hóa, vật liệu
  • Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
  • Có TK 111, 112, 331: Tổng giá trị thanh toán

Khi được chiết khấu:

  • Nợ TK 111, 112, 331, 1388: Giá trị được chiết khấu
  • Có TK 711, 515: Ghi nhận doanh thu/thu nhập

Bên bán:

Khi bán hàng:

  • Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
  • Có TK 152, 153, 154, 155, 156: Giá trị hàng xuất bán

Chiết khấu cho khách hàng:

  • Nợ TK 635: Chi phí chiết khấu
  • Có TK 111, 112, 131, 3388: Giá trị chiết khấu

Hạch toán chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán

Chiết khấu thương mại được hạch toán như sau:

Bên mua:

Khi nhận chiết khấu, giảm giá:

  • Nợ TK 111, 112, 331, 1388: Tổng giá trị chiết khấu
  • Có TK 152, 153, 156: Giá trị hàng hóa được chiết khấu
  • Có TK 133: Thuế GTGT tương ứng

Bên bán:

Khi chiết khấu cho khách hàng:

  • Nợ TK 5211, 5213: Giảm trừ doanh thu
  • Nợ TK 3331: Thuế GTGT tương ứng
  • Có TK 111, 112, 131, 3388: Giá trị chiết khấu
Nghiệp vụ kế toán cơ bản về chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán
Các doanh nghiệp bán hàng thường có các chương trình chiết khấu để thu hút khách hàng

Nghiệp vụ kế toán hàng bán bị trả lại

Đây là một trong các nghiệp vụ kế toán cơ bản thường gặp:

Bên mua:

Khi trả lại hàng:

  • Nợ TK 111, 112, 331, 1388: Giá trị hàng trả lại
  • Có TK 152, 153, 156: Giá trị hàng hóa trả lại
  • Có TK 1331: Thuế GTGT đầu vào điều chỉnh

Bên bán:

Hạch toán hàng bị trả lại:

  • Nợ TK 5212: Hàng bán bị trả lại
  • Nợ TK 3331: Thuế GTGT điều chỉnh
  • Có TK 111, 112, 131, 3388: Giá trị hàng hoàn trả

Hàng bị trả lại nhập kho:

  • Nợ TK 156: Giá trị hàng nhập lại kho
  • Có TK 632: Giảm giá vốn hàng bán

Nghiệp vụ kế toán hoa hồng đại lý

Các nghiệp vụ kế toán cơ bản về hoa hồng đại lý bao gồm:

Hàng hóa xuất kho gửi đại lý:

  • Nợ TK 157: Hàng gửi đi bán
  • Có TK 155, 156: Hàng hóa xuất kho

Hạch toán giá vốn của hàng gửi bán:

  • Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
  • Có TK 157: Hàng gửi đi bán

Ghi nhận doanh thu:

  • Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá trị hàng bán
  • Có TK 511: Doanh thu bán hàng
  • Có TK 3331: Thuế GTGT bán ra

Hoa hồng cho đại lý:

  • Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
  • Có TK 111, 112, 131, 3388: Số tiền hoa hồng trả cho đại lý
Các nghiệp vụ kế toán về hoa hồng đại lý
Tham khảo nghiệp vụ kế toán hoa hồng của đại lý bán hàng

Các bút toán cuối kỳ quan trọng nhất

Việc nắm vững các nghiệp vụ kế toán cơ bản cuối kỳ là điều bắt buộc với kế toán viên. Cuối kỳ kế toán, doanh nghiệp cần thực hiện các bút toán quan trọng sau:

  • Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương: Ghi nhận chi phí lương, bảo hiểm và thuế TNCN.
  • Hạch toán trích khấu hao TSCĐ: Ghi nhận chi phí khấu hao tài sản cố định định kỳ.
  • Phân bổ chi phí trả trước: Phân bổ chi phí trả trước vào các kỳ kế toán tương ứng.
  • Kết chuyển thuế GTGT và các khoản giảm trừ doanh thu: Kết chuyển thuế GTGT và các khoản giảm trừ doanh thu.
  • Kết chuyển doanh thu, chi phí: Kết chuyển doanh thu, chi phí, thu nhập khác, chi phí khác để xác định kết quả kinh doanh.
  • Hạch toán tiền thuế TNDN tạm tính: Ghi nhận thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính trong kỳ.
  • Kết chuyển chi phí thuế TNDN và lãi lỗ cuối năm: Kết chuyển chi phí thuế TNDN và xác định kết quả kinh doanh cuối năm.
Các bút toán cuối kỳ quan trọng nhất
Một số bút toán cuối kỳ quan trọng của doanh nghiệp

Xem thêm:

Các nghiệp vụ kế toán cơ bản đóng vai trò vô cùng quan trọng trong quản lý tài chính doanh nghiệp. Việc nắm vững các nghiệp vụ này giúp kế toán viên đảm bảo tính chính xác và hiệu quả trong công việc hàng ngày. Nếu bạn còn nhiều thắc mắc liên quan đến nghiệp vụ kế toán, hãy tham khảo ngay Khóa học kế toán tổng hợp của Kế Toán 5T nhé!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

.
.
.