Hạch toán tiền lương theo Thông tư 133 là vấn đề quan trọng mà nhiều kế toán viên và doanh nghiệp đang phải đối mặt. Việc thực hiện đúng các quy định về hạch toán lương không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật mà còn đảm bảo quyền lợi cho người lao động. Bài viết này sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết về cách hạch toán tiền lương theo Thông tư 133 thông qua việc sử dụng tài khoản 334 và các tài khoản liên quan.
Tổng quan về hạch toán tiền lương theo Thông tư 133
Thông tư 133 quy định cụ thể về chế độ kế toán doanh nghiệp và cách thức hạch toán các khoản liên quan đến tiền lương. Khi thực hiện hạch toán tiền lương theo Thông tư 133, doanh nghiệp cần nắm rõ các tài khoản sử dụng và nguyên tắc hạch toán.
Các tài khoản chính được sử dụng
Để hạch toán tiền lương theo Thông tư 133, kế toán viên cần sử dụng các tài khoản sau:
- TK 334: Dùng để theo dõi các khoản phải trả cho người lao động
- TK 3382: Kinh phí công đoàn
- TK 3383: Bảo hiểm xã hội
- TK 3384: Bảo hiểm y tế
- TK 3386: Bảo hiểm thất nghiệp
Nguyên tắc kế toán Tài khoản 334
Tài khoản 334 theo Thông tư 133 được sử dụng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán cho người lao động. Các khoản này bao gồm tiền lương, tiền công, tiền thưởng, các khoản bảo hiểm và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao động.

Cách hạch toán tiền lương theo Thông tư 133
Hạch toán tiền lương và phụ cấp cho người lao động
Khi hạch toán tiền lương theo Thông tư 133, kế toán cần thực hiện các bút toán sau:
- Nợ TK 154: Chi phí sản xuất dở dang
- Nợ TK 241: Xây dựng cơ bản dở dang
- Nợ TK 631: Lương và các khoản phụ cấp phải trả
- Nợ TK 642: Chi phí quản lý kinh doanh
- Có TK 334: Phải trả cho người lao động
Ví dụ: Công ty ABC trả lương cho nhân viên với lương cơ bản 20.000.000 VND, phụ cấp ăn trưa 2.000.000 VND và BHXH 3.000.000 VND.
Khi hạch toán tiền lương theo Thông tư 133, bút toán sẽ là:
- Nợ TK 631: 25.000.000 VND (20.000.000 + 2.000.000 + 3.000.000)
- Có TK 334: 25.000.000 VND
Hạch toán tiền thưởng trả cho người lao động
Khi thực hiện hạch toán tiền lương theo Thông tư 133 liên quan đến tiền thưởng, kế toán cần hạch toán:
- Nợ TK 353: Quỹ khen thưởng, phúc lợi
- Có TK 334: Phải trả cho người lao động
Khi chi trả tiền thưởng:
- Nợ TK 334: Phải trả cho người lao động
- Có TK 111/112: Tiền mặt/Tiền gửi ngân hàng
Ví dụ: Doanh nghiệp thưởng cho nhân viên 10.000.000 VND từ quỹ khen thưởng.
Hạch toán:
- Nợ TK 353: 10.000.000 VND
- Có TK 334: 10.000.000 VND
Khi chi trả:
- Nợ TK 334: 10.000.000 VND
- Có TK 111: 10.000.000 VND

Hạch toán BHXH theo Thông tư 133
Đối với các khoản bảo hiểm như ốm đau, thai sản, tai nạn, kế toán hạch toán:
- Nợ TK 338: Khoản phải trả, phải nộp khác
- Có TK 334: Phải trả cho người lao động
Ví dụ: Doanh nghiệp chi trả tiền BHXH cho nhân viên với tổng số tiền 20.000.000 VND.
- Nợ TK 338: 20.000.000 VND
- Có TK 334: 20.000.000 VND
Hạch toán tiền lương nghỉ phép
Khi nhân viên nghỉ phép và tham gia chế độ bảo hiểm, hạch toán tiền lương theo Thông tư 133 được thực hiện như sau:
Nợ TK 154/642: Chi phí sản xuất dở dang/Chi phí quản lý Nợ TK 335: Chi phí phải trả Có TK 334: Phải trả cho người lao động
Ví dụ: Nhân viên nghỉ phép với tiền lương nghỉ phép 30.000.000 VND.
- Nợ TK 154: 30.000.000 VND
- Có TK 334: 30.000.000 VN
Hạch toán từ các khoản khấu trừ lương
Khi hạch toán tiền lương theo Thông tư 133 liên quan đến các khoản khấu trừ, kế toán thực hiện:
- Nợ TK 334: Phải trả cho người lao động
- Có TK 141: Tạm ứng
- Có TK 338: Phải trả, phải nộp khác
- Có TK 138: Phải thu khác
Ví dụ: Các khoản khấu trừ bao gồm tạm ứng 5.000.000 VND, BHXH 2.000.000 VND, BHYT 1.000.000 VND, BHTN 500.000 VND và bồi thường tài sản 3.000.000 VND.
- Nợ TK 334: 11.500.000 VND
- Có TK 141: 5.000.000 VND
- Có TK 338: 3.500.000 VND (2.000.000 + 1.000.000 + 500.000)
- Có TK 138: 3.000.000 VND
Hạch toán thuế TNCN
Việc hạch toán tiền lương theo Thông tư 133 liên quan đến thuế TNCN được thực hiện:
- Nợ TK 334: Phải trả cho người lao động
- Có TK 333: Thuế và các khoản phải nộp
Ví dụ: Doanh nghiệp tính thuế TNCN của nhân viên là 15.000.000 VND.
- Nợ TK 334: 15.000.000 VND
- Có TK 333: 15.000.000 VND
Hạch toán ứng trước lương
Khi doanh nghiệp ứng trước tiền lương cho nhân viên:
- Nợ TK 334: Phải trả cho người lao động
- Có TK 111/112: Tiền mặt/Tiền gửi ngân hàng
Ví dụ: Doanh nghiệp ứng trước tiền lương 30.000.000 VN.
- Nợ TK 334: Phải trả cho người lao động
- Có TK 111/112: Tiền mặt/Tiền gửi ngân hàng
Hạch toán thanh toán lương
Khi doanh nghiệp thanh toán lương:
- Nợ TK 334: Phải trả cho người lao động
- Có TK 3335: Thuế TNCN
- Có TK 111/112: Tiền mặt/Tiền gửi ngân hàng
Ví dụ: Doanh nghiệp thanh toán lương 30.000.000 VND và thuế TNCN 10.000.000 VND.
- Nợ TK 334: 30.000.000 VND
- Có TK 3335: 10.000.000 VND
- Có TK 111: 30.000.000 VND
Hạch toán trả lương bằng sản phẩm
Khi hạch toán tiền lương theo Thông tư 133 trong trường hợp trả lương bằng sản phẩm:
- Nợ TK 334: Phải trả cho người lao động
- Có TK 511: Doanh thu bán hàng
- Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
Ví dụ: Doanh nghiệp trả lương bằng sản phẩm trị giá 50.000.000 VND, thuế GTGT 5.000.000 VND.
- Nợ TK 334: 50.000.000 VND
- Có TK 511: 50.000.000 VND
- Có TK 3331: 5.000.000 VND
Hạch toán các khoản khác cho người lao động
Khi hạch toán tiền lương theo Thông tư 133 cho các khoản khác như tiền ăn ca, tiền nhà:
- Nợ TK 154/631/642/241: Chi phí tương ứng
- Có TK 334: Phải trả cho người lao động
Ví dụ: Doanh nghiệp chi trả tiền ăn ca 2.000.000 VND, tiền nhà 1.000.000 VND, tiền điện thoại 500.000 VND và học phí 1.500.000 VND.
- Nợ TK 642: 5.000.000 VND
- Có TK 334: 5.000.000 VND

Kết cấu và nội dung của Tài khoản 334
Bên Nợ của TK 334
- Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng đã chi trả cho người lao động
- Các khoản BHXH và các khoản chi, trả và ứng cho người lao động
- Các khoản đã khấu trừ vào tiền lương của người lao động
Bên Có của TK 334
- Các khoản tiền lương, tiền công và tiền thưởng phải trả cho người lao động
- Các khoản bảo hiểm và các khoản chi, trả và đã ứng cho người lao động
Số dư của TK 334
- Số dư bên có: Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng và các khoản còn lại phải chi trả cho người lao động
- Số dư bên nợ: Thể hiện số tiền đã chi trả lớn hơn số tiền phải trả cho người lao động

Chứng từ cần chuẩn bị để hạch toán tiền lương theo Thông tư 133
Để hạch toán tiền lương theo Thông tư 133 chính xác, doanh nghiệp cần chuẩn bị các chứng từ sau:
- Bảng chấm công hàng tháng hoặc phiếu xác nhận hoàn thành công việc
- Hồ sơ tham gia bảo hiểm của nhân viên
- Hợp đồng lao động giữa nhà tuyển dụng và nhân viên
- Bảng thanh toán lương và tiền bảo hiểm
- Bảng tính tiền tạm ứng lương (nếu có)
- Bảng khấu trừ thuế thu nhập cá nhân
- Bảng thanh toán tiền hoa hồng, thưởng (nếu có)
Sơ đồ tổng quan hạch toán tiền lương theo Thông tư 133
Để thực hiện hạch toán tiền lương theo Thông tư 133 một cách hiệu quả, doanh nghiệp có thể tuân theo sơ đồ sau:
- Xác định các khoản tiền lương, phụ cấp phải trả
- Tính toán các khoản bảo hiểm và thuế TNCN
- Xác định các khoản khấu trừ
- Thực hiện các bút toán hạch toán tương ứng
- Thanh toán lương cho người lao động

Lưu ý khi hạch toán tiền lương theo Thông tư 133
Khi thực hiện hạch toán tiền lương theo Thông tư 133, kế toán viên cần lưu ý một số điểm sau:
- Tuân thủ đúng quy định về chứng từ và hồ sơ liên quan
- Phân biệt rõ các khoản phải trả và đã trả cho người lao động
- Theo dõi cẩn thận số dư TK 334 để đảm bảo chính xác
- Cập nhật các quy định mới về bảo hiểm và thuế TNCN
- Phân loại đúng các khoản chi phí liên quan đến lương

Xem thêm:
Hạch toán tiền lương theo Thông tư 133 là một quy trình quan trọng đòi hỏi sự chính xác và tuân thủ nghiêm ngặt các quy định. Bằng cách nắm vững các nguyên tắc và thực hiện đúng các bút toán hạch toán, doanh nghiệp có thể đảm bảo việc quản lý tiền lương hiệu quả và tuân thủ pháp luật. Hy vọng bài viết của Kế Toán 5T đã cung cấp cho bạn những kiến thức cần thiết để hạch toán tiền lương chính xác theo quy định hiện hành.

