Việc hiểu rõ cách tính thuế hộ kinh doanh nhỏ lẻ là một trong những yếu tố quan trọng giúp hộ kinh doanh tuân thủ nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật. Bài viết của Kế Toán 5T sẽ cung cấp thông tin chi tiết về định nghĩa hộ kinh doanh, các loại thuế phải nộp, và cách tính thuế theo quy định mới nhất năm 2025.
Hộ kinh doanh là gì?
Hiện nay, pháp luật Việt Nam chưa đưa ra định nghĩa cụ thể về “hộ kinh doanh”. Tuy nhiên, căn cứ theo khoản 1 Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hộ kinh doanh được định nghĩa là:
“Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ.”
Đặc điểm nổi bật của hộ kinh doanh là sự chịu trách nhiệm không giới hạn của chủ hộ đối với mọi hoạt động kinh doanh bằng toàn bộ tài sản cá nhân.

Hộ kinh doanh nhỏ lẻ có phải nộp thuế không?
Câu trả lời cho câu hỏi này phụ thuộc vào mức doanh thu của hộ kinh doanh. Theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư 40/2021/TT-BTC:
- Hộ kinh doanh có doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm: Không phải nộp thuế GTGT và thuế TNCN.
- Hộ kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở lên: Phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế GTGT và thuế TNCN theo quy định.
Đối với hộ kinh doanh theo hình thức nhóm cá nhân hoặc hộ gia đình, mức doanh thu 100 triệu đồng/năm được áp dụng cho một người đại diện duy nhất trong năm tính thuế.

Cách tính thuế hộ kinh doanh nhỏ lẻ 2025
Lệ phí môn bài
Cách tính thuế hộ kinh doanh nhỏ lẻ bắt đầu với lệ phí môn bài. Theo Khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP, mức thu lệ phí môn bài được xác định dựa trên doanh thu bình quân hàng năm như sau:
Doanh thu | Mức lệ phí môn bài |
---|---|
Dưới 100 triệu đồng/năm | Miễn lệ phí môn bài |
Từ 100 triệu đến 300 triệu đồng/năm | 300.000 đồng/năm |
Từ 300 triệu đến 500 triệu đồng/năm | 500.000 đồng/năm |
Trên 500 triệu đồng/năm | 1.000.000 đồng/năm |
Lưu ý quan trọng: Hộ kinh doanh thành lập mới sau ngày 25/02/2020 được miễn lệ phí môn bài cho năm đầu tiên hoạt động.
Cách tính thuế GTGT
Cách tính thuế hộ kinh doanh nhỏ lẻ tiếp theo là xác định thuế GTGT. Đối với hộ kinh doanh có doanh thu hàng năm trên 100 triệu đồng, công thức tính thuế GTGT như sau:
Số tiền thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT × Tỷ lệ % thuế GTGT
Tỷ lệ thuế GTGT áp dụng tùy thuộc vào ngành nghề kinh doanh:
- Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%
- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%
- Sản xuất, vận tải, dịch vụ gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%
Ví dụ minh họa: Hộ kinh doanh của bà C áp dụng phương pháp thuế khoán. Trong năm 2024, bà C chỉ hoạt động 8 tháng với tổng doanh thu thực tế là 160 triệu đồng (trung bình 20 triệu đồng/tháng). Giả sử tỷ lệ thuế GTGT cho ngành nghề của bà C là 5%, số thuế GTGT phải nộp sẽ được tính như sau:
Số tiền thuế GTGT phải nộp = 160.000.000 × 5% = 8.000.000 đồng
Cách tính thuế TNCN
Thuế TNCN được xác định theo công thức:
Số tiền thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN × Tỷ lệ % thuế TNCN
Tỷ lệ thuế TNCN áp dụng tương ứng với từng ngành nghề:
- Phân phối, cung cấp hàng hóa: 0.5%
- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 2%
- Sản xuất, vận tải, dịch vụ gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 1.5%
Đối với hộ kinh doanh nộp thuế khoán không đủ 12 tháng kinh doanh, doanh thu chịu thuế sẽ được tính theo số tháng thực tế hoạt động.

Ngành nghề và tỉ lệ thuế
Ngành nghề | Tỷ lệ thuế GTGT | Tỷ lệ thuế TNCN |
---|---|---|
Phân phối, cung cấp hàng hóa | 1% | 0.5% |
Dịch vụ, xây dựng không thầu nguyên vật liệu | 5% | 2% |
Sản xuất, vận tải, dịch vụ gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu | 3% | 1.5% |
Thời điểm xác định doanh thu tính thuế
Thời điểm xác định doanh thu tính thuế được quy định như sau:
- Hộ kinh doanh tính thuế khoán: Từ ngày 20/11 đến 15/12 của năm trước năm tính thuế.
- Hộ kinh doanh mới ra hoạt động hoặc thay đổi quy mô/ngành nghề trong năm: Trong vòng 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh hoặc ngày thay đổi.
- Hộ kinh doanh tính thuế theo hóa đơn: Khi hoàn tất bàn giao hàng hóa, cung cấp dịch vụ hoặc nghiệm thu, bàn giao công trình.

Kinh doanh nhỏ lẻ có phải đăng ký kinh doanh không?
Theo Nghị định 39/2007/NĐ-CP và Nghị định 01/2021/NĐ-CP, chỉ có một số hoạt động kinh doanh nhỏ lẻ không bắt buộc phải đăng ký kinh doanh, bao gồm:
- Bán hàng rong, bán tại các chợ, điểm tập kết kinh doanh tự phát
- Các hoạt động như đánh giày, cắt tóc, gội đầu, uốn tóc, làm móng, tắm giặt
- Bán sách, báo, tạp chí, vé số và các mặt hàng lưu niệm
- Bán buôn, bán lẻ hàng hóa qua hình thức đặt hàng trực tiếp
- Dịch vụ chụp ảnh, quay phim không có hợp đồng
- Cung cấp dịch vụ Internet công cộng và cho thuê máy tính
- Kinh doanh dịch vụ ăn uống tại vỉa hè, lề đường
- Dạy học tại nhà, dạy kèm ngoài giờ
- Dịch vụ trông giữ xe không cố định
Ngoài các trường hợp nêu trên, cá nhân kinh doanh nhỏ lẻ vẫn phải tiến hành đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.

Nộp thuế theo phương pháp kê khai có phải quyết toán thuế không?
Theo Điều 5 Thông tư 40/2021/TT-BTC, hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh áp dụng phương pháp kê khai thuế không phải thực hiện quyết toán thuế. Các điểm chính về phương pháp kê khai thuế bao gồm:
- Áp dụng cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh quy mô lớn hoặc hộ kinh doanh chưa đạt quy mô lớn nhưng lựa chọn nộp thuế theo phương pháp kê khai.
- Khai thuế được thực hiện theo tháng, trừ trường hợp mới ra kinh doanh hoặc đáp ứng tiêu chí khai thuế theo quý.
- Hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai phải thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ (trừ một số trường hợp đặc biệt).

Cá nhân kinh doanh nào được nộp thuế theo từng lần phát sinh?
Theo Điều 6 Thông tư 40/2021/TT-BTC, phương pháp nộp thuế theo từng lần phát sinh áp dụng cho các đối tượng sau:
- Cá nhân kinh doanh lưu động
- Cá nhân là chủ thầu xây dựng tư nhân
- Cá nhân chuyển nhượng tên miền internet quốc gia Việt Nam “.vn”
- Cá nhân có thu nhập từ sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số (nếu không lựa chọn nộp thuế theo phương pháp kê khai)
Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh không bắt buộc phải thực hiện chế độ kế toán, nhưng phải lưu trữ hóa đơn, chứng từ, hợp đồng và hồ sơ liên quan.

Tổng hợp hồ sơ khai thuế cho hộ kinh doanh
Đây cũng là nội dung bạn cần quan tâm khi tìm hiểu cách tính thuế hộ kinh doanh nhỏ lẻ.
Hồ sơ khai thuế
Hộ kinh doanh áp dụng phương pháp thuế khoán thực hiện kê khai thuế một lần mỗi năm theo Tờ khai thuế dành cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh (Mẫu số 01/CNKD) được ban hành theo Thông tư số 40/2021/TT-BTC.
Đối với hộ kinh doanh thuế khoán có xuất hóa đơn theo từng lần phát sinh, hồ sơ khai thuế cần bổ sung thêm:
- Bản sao hợp đồng kinh tế về cung cấp hàng hóa, dịch vụ
- Bản sao biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng
- Bản sao các tài liệu chứng minh nguồn gốc hàng hóa, dịch vụ
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
Thời gian nộp hồ sơ khai thuế được quy định như sau:
- Hộ kinh doanh thuế khoán: Nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất vào ngày 15/12 hàng năm.
- Hộ kinh doanh mới hoạt động, chuyển sang kê khai hoặc thay đổi ngành nghề: Nộp hồ sơ thuế trong 10 ngày.
- Hộ kinh doanh thuế khoán dùng hóa đơn lẻ: Nộp hồ sơ thuế trong 10 ngày từ khi có doanh thu cần hóa đơn.

Hiểu rõ cách tính thuế hộ kinh doanh nhỏ lẻ là yếu tố quan trọng giúp hộ kinh doanh tuân thủ nghĩa vụ thuế theo quy định. Chủ hộ kinh doanh cần nắm vững các quy định về thuế để đảm bảo hoạt động kinh doanh tuân thủ pháp luật, tránh các rủi ro về thuế và tối ưu hóa lợi nhuận. Hy vọng bài viết này hữu ích và hãy tiếp tục ủng hộ Kế Toán 5T trong thời gian tới!