Mẫu bảng cân đối kế toán theo Thông tư 200: Hướng dẫn A-Z

Mẫu bảng cân đối kế toán theo thông tư 200
4/5 - (347 bình chọn)

Bảng cân đối kế toán là một trong những báo cáo tài chính quan trọng nhất của doanh nghiệp. Đây là bức tranh tổng thể về tình hình tài chính của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. Việc nắm vững mẫu bảng cân đối kế toán theo Thông tư 200 không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ quy định pháp luật mà còn đảm bảo thông tin tài chính được trình bày một cách chính xác, minh bạch. Cùng Kế Toán 5T

Các loại mẫu bảng cân đối kế toán theo Thông tư 200

Theo Điều 100 của Thông tư 200/2014/TT-BTC, có ba loại mẫu bảng cân đối kế toán theo Thông tư 200 được quy định như sau:

  • Mẫu số B 01 – DN: Áp dụng cho Bảng cân đối kế toán trong Báo cáo tài chính năm
  • Mẫu số B 01a – DN: Áp dụng cho Bảng cân đối kế toán trong Báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ
  • Mẫu số B 01b – DN: Áp dụng cho Bảng cân đối kế toán trong Báo cáo tài chính giữa niên độ dạng tóm lược

Mỗi loại mẫu đều có cấu trúc và yêu cầu thông tin riêng, phù hợp với mục đích sử dụng và thời điểm báo cáo khác nhau. Doanh nghiệp cần lựa chọn đúng mẫu để đảm bảo tuân thủ quy định của Thông tư 200.

Các loại mẫu bảng cân đối kế toán theo Thông tư 200
Mẫu số B 01 – DN áp dụng cho Bảng cân đối kế toán trong Báo cáo tài chính năm

Nguyên tắc lập và trình bày bảng cân đối kế toán theo Thông tư 200

Nguyên tắc chung

Khi lập và trình bày mẫu bảng cân đối kế toán theo Thông tư 200, doanh nghiệp phải tuân thủ các nguyên tắc chung về lập và trình bày Báo cáo tài chính. Đặc biệt, trên Bảng cân đối kế toán, các khoản mục Tài sản và Nợ phải trả cần được trình bày riêng biệt thành ngắn hạn và dài hạn, tùy thuộc vào chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp.

Phân loại tài sản và nợ phải trả

Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thường trong vòng 12 tháng:

  • Tài sản ngắn hạn và Nợ phải trả ngắn hạn: Được thu hồi hoặc thanh toán trong vòng không quá 12 tháng kể từ thời điểm báo cáo
  • Tài sản dài hạn và Nợ phải trả dài hạn: Được thu hồi hoặc thanh toán từ 12 tháng trở lên kể từ thời điểm báo cáo

Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thường dài hơn 12 tháng:

  • Tài sản ngắn hạn và Nợ phải trả ngắn hạn: Được thu hồi hoặc thanh toán trong vòng một chu kỳ kinh doanh bình thường
  • Tài sản dài hạn và Nợ phải trả dài hạn: Được thu hồi hoặc thanh toán trong thời gian dài hơn một chu kỳ kinh doanh bình thường

Trường hợp đặc biệt, doanh nghiệp cần thuyết minh rõ đặc điểm xác định chu kỳ kinh doanh thông thường, thời gian bình quân của chu kỳ, và các bằng chứng về chu kỳ sản xuất, kinh doanh.

Xử lý các giao dịch nội bộ

Khi lập Bảng cân đối kế toán tổng hợp giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới trực thuộc không có tư cách pháp nhân, đơn vị cấp trên phải loại trừ tất cả số dư của các khoản mục phát sinh từ giao dịch nội bộ. Các khoản cần loại trừ bao gồm:

  • Khoản phải thu nội bộ
  • Khoản phải trả nội bộ
  • Các khoản cho vay nội bộ
  • Các giao dịch nội bộ khác giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới

Kỹ thuật loại trừ này được thực hiện tương tự như kỹ thuật hợp nhất Báo cáo tài chính.

Trình bày các chỉ tiêu

Các chỉ tiêu không có số liệu được miễn trình bày trên mẫu bảng cân đối kế toán theo Thông tư 200. Doanh nghiệp cần chủ động đánh lại số thứ tự của các chỉ tiêu theo nguyên tắc liên tục trong mỗi phần.

Nguyên tắc lập và trình bày bảng cân đối kế toán theo Thông tư 200
Doanh nghiệp cần tuân thủ các nguyên tắc chung về lập và trình bày Báo cáo tài chính

Cấu trúc chi tiết của mẫu bảng cân đối kế toán theo Thông tư 200

Phần đầu

Phần đầu của mẫu bảng cân đối kế toán theo Thông tư 200 bao gồm các thông tin cơ bản như:

  • Tên đơn vị báo cáo
  • Mã số thuế
  • Địa chỉ
  • Thời điểm báo cáo (ngày, tháng, năm)
  • Đơn vị tính (thường là đồng Việt Nam)

Phần nội dung

Phần nội dung của mẫu bảng cân đối kế toán theo Thông tư 200 được chia thành hai phần chính: Tài sản và Nguồn vốn.

Tài sản ngắn hạn (Mã số 100)

Tiền và các khoản tương đương tiền (Mã số 110)

  • Tiền (Mã số 111)
  • Các khoản tương đương tiền (Mã số 112)

Đầu tư tài chính ngắn hạn (Mã số 120)

  • Chứng khoán kinh doanh (Mã số 121)
  • Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh (Mã số 122)
  • Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (Mã số 123)

Các khoản phải thu ngắn hạn (Mã số 130)

  • Phải thu ngắn hạn của khách hàng (Mã số 131)
  • Trả trước cho người bán ngắn hạn (Mã số 132)
  • Phải thu nội bộ ngắn hạn (Mã số 133)
  • Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng (Mã số 134)
  • Phải thu về cho vay ngắn hạn (Mã số 135)
  • Phải thu ngắn hạn khác (Mã số 136)
  • Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (Mã số 137)
  • Tài sản thiếu chờ xử lý (Mã số 139)

Hàng tồn kho (Mã số 140)

  • Hàng tồn kho (Mã số 141)
  • Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Mã số 149)

Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 150)

  • Chi phí trả trước ngắn hạn (Mã số 151)
  • Thuế GTGT được khấu trừ (Mã số 152)
  • Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước (Mã số 153)
  • Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ (Mã số 154)
  • Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 155)

Tài sản dài hạn (Mã số 200)

Các khoản phải thu dài hạn (Mã số 210)

  • Phải thu dài hạn của khách hàng (Mã số 211)
  • Trả trước cho người bán dài hạn (Mã số 212)
  • Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc (Mã số 213)
  • Phải thu nội bộ dài hạn (Mã số 214)
  • Phải thu về cho vay dài hạn (Mã số 215)
  • Phải thu dài hạn khác (Mã số 216)
  • Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (Mã số 219)

Tài sản cố định (Mã số 220)

Tài sản cố định hữu hình (Mã số 221)

  • Nguyên giá (Mã số 222)
  • Giá trị hao mòn luỹ kế (Mã số 223)

Tài sản cố định thuê tài chính (Mã số 224)

  • Nguyên giá (Mã số 225)
  • Giá trị hao mòn luỹ kế (Mã số 226)

Tài sản cố định vô hình (Mã số 227)

  • Nguyên giá (Mã số 228)
  • Giá trị hao mòn luỹ kế (Mã số 229)

Bất động sản đầu tư (Mã số 230)

  • Nguyên giá (Mã số 231)
  • Giá trị hao mòn luỹ kế (Mã số 232)

Tài sản dở dang dài hạn (Mã số 240)

  • Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn (Mã số 241)
  • Chi phí xây dựng cơ bản dở dang (Mã số 242)

Đầu tư tài chính dài hạn (Mã số 250)

  • Đầu tư vào công ty con (Mã số 251)
  • Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết (Mã số 252)
  • Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác (Mã số 253)
  • Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn (Mã số 254)
  • Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (Mã số 255)

Tài sản dài hạn khác (Mã số 260)

  • Chi phí trả trước dài hạn (Mã số 261)
  • Tài sản thuế thu nhập hoãn lại (Mã số 262)
  • Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn (Mã số 263)
  • Tài sản dài hạn khác (Mã số 268)
Cấu trúc chi tiết của mẫu bảng cân đối kế toán theo Thông tư 200
Nội dung liên quan đến tài sản trong bảng cân đối kế toán

Nợ phải trả

Nợ ngắn hạn (Mã số 310)

  • Phải trả người bán ngắn hạn (Mã số 311)
  • Người mua trả tiền trước ngắn hạn (Mã số 312)
  • Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (Mã số 313)
  • Phải trả người lao động (Mã số 314)
  • Chi phí phải trả ngắn hạn (Mã số 315)
  • Phải trả nội bộ ngắn hạn (Mã số 316)
  • Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng (Mã số 317)
  • Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn (Mã số 318)
  • Phải trả ngắn hạn khác (Mã số 319)
  • Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn (Mã số 320)
  • Dự phòng phải trả ngắn hạn (Mã số 321)
  • Quỹ khen thưởng phúc lợi (Mã số 322)
  • Quỹ bình ổn giá (Mã số 323)
  • Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ (Mã số 324)

Nợ dài hạn (Mã số 330)

  • Phải trả người bán dài hạn (Mã số 331)
  • Người mua trả tiền trước dài hạn (Mã số 332)
  • Chi phí phải trả dài hạn (Mã số 333)
  • Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh (Mã số 334)
  • Phải trả nội bộ dài hạn (Mã số 335)
  • Doanh thu chưa thực hiện dài hạn (Mã số 336)
  • Phải trả dài hạn khác (Mã số 337)
  • Vay và nợ thuê tài chính dài hạn (Mã số 338)
  • Trái phiếu chuyển đổi (Mã số 339)
  • Cổ phiếu ưu đãi (Mã số 340)
  • Thuế thu nhập hoãn lại phải trả (Mã số 341)
  • Dự phòng phải trả dài hạn (Mã số 342)
  • Quỹ phát triển khoa học và công nghệ (Mã số 343)

Vốn chủ sở hữu (Mã số 410)

  • Vốn góp của chủ sở hữu (Mã số 411)
  • Thặng dư vốn cổ phần (Mã số 412)
  • Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu (Mã số 413)
  • Vốn khác của chủ sở hữu (Mã số 414)
  • Cổ phiếu quỹ (Mã số 415)
  • Chênh lệch đánh giá lại tài sản (Mã số 416)
  • Chênh lệch tỷ giá hối đoái (Mã số 417)
  • Quỹ đầu tư phát triển (Mã số 418)
  • Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp (Mã số 419)
  • Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu (Mã số 420)
  • Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (Mã số 421)
  • Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản (Mã số 422)

Nguồn kinh phí và quỹ khác (Mã số 430)

  • Nguồn kinh phí (Mã số 431)
  • Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (Mã số 432)
Cấu trúc chi tiết của mẫu bảng cân đối kế toán theo Thông tư 200
Nội dung liên quan đến nợ phải trả trong Bảng cân đối kế toán

Hướng dẫn cách lập bảng cân đối kế toán theo Thông tư 200

Bước 1: Chuẩn bị số liệu

Trước khi lập mẫu bảng cân đối kế toán theo Thông tư 200, doanh nghiệp cần thực hiện một số công việc chuẩn bị:

  • Kiểm tra tính chính xác của số liệu kế toán
  • Thực hiện đối chiếu, kiểm kê tài sản, công nợ
  • Thực hiện các bút toán điều chỉnh cần thiết
  • Khóa sổ kế toán vào thời điểm lập báo cáo

Bước 2: Xác định số dư của các tài khoản

Căn cứ vào số dư các tài khoản kế toán trên sổ cái hoặc bảng cân đối số phát sinh, kế toán xác định số dư của từng tài khoản tại thời điểm lập báo cáo.

Bước 3: Phân loại và tổng hợp số liệu

Doanh nghiệp cần phân loại và tổng hợp số liệu theo các chỉ tiêu của mẫu bảng cân đối kế toán theo Thông tư 200. Việc phân loại cần tuân thủ nguyên tắc:

  • Phân loại tài sản thành ngắn hạn và dài hạn
  • Phân loại nợ phải trả thành ngắn hạn và dài hạn
  • Phân loại vốn chủ sở hữu theo nguồn hình thành

Bước 4: Lập bảng cân đối kế toán

Khi có đầy đủ số liệu đã được phân loại và tổng hợp, doanh nghiệp tiến hành lập mẫu bảng cân đối kế toán theo Thông tư 200 bằng cách:

  • Điền đầy đủ thông tin vào phần đầu của báo cáo
  • Điền số liệu vào các chỉ tiêu tương ứng trong phần nội dung
  • Tính tổng các chỉ tiêu cấp cao hơn từ các chỉ tiêu chi tiết
  • Kiểm tra tính cân đối giữa tổng tài sản và tổng nguồn vốn

Bước 5: Kiểm tra và phê duyệt

Sau khi lập xong bảng cân đối kế toán, doanh nghiệp cần:

  • Kiểm tra lại tính chính xác của số liệu
  • Đảm bảo tổng tài sản bằng tổng nguồn vốn
  • Kiểm tra tính hợp lý của các chỉ tiêu
  • Phê duyệt báo cáo theo quy định
Hướng dẫn cách lập bảng cân đối kế toán theo Thông tư 200
Các bước lập bảng cân đối kế toán theo quy định của Thông tư 200

Lưu ý khi lập bảng cân đối kế toán theo Thông tư 200

Khi lập bảng cân đối kế toán theo Thông tư 200, cần lưu ý một số điểm sau:

  • Đảm bảo tính cân đối: Yêu cầu cơ bản nhất của mẫu bảng cân đối kế toán theo Thông tư 200 là đảm bảo tính cân đối giữa tổng tài sản và tổng nguồn vốn. Nếu có sự chênh lệch, doanh nghiệp cần rà soát lại toàn bộ quy trình lập báo cáo.
  • Bỏ trống các chỉ tiêu không có số liệu: Các chỉ tiêu không có số liệu được miễn trình bày trên mẫu bảng cân đối kế toán theo Thông tư 200. Doanh nghiệp cần chủ động đánh lại số thứ tự của các chỉ tiêu theo nguyên tắc liên tục trong mỗi phần.
  • Thuyết minh các thông tin quan trọng: Đối với các thông tin quan trọng, đặc biệt là những thông tin có thể ảnh hưởng đến quyết định của người đọc báo cáo, doanh nghiệp cần thuyết minh đầy đủ trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính đi kèm.
  • Đảm bảo tính nhất quán: Doanh nghiệp cần đảm bảo tính nhất quán trong việc lập và trình bày mẫu bảng cân đối kế toán theo Thông tư 200 giữa các kỳ báo cáo. Nếu có thay đổi về phương pháp kế toán, doanh nghiệp cần thuyết minh rõ.
  • Tuân thủ quy định về đơn vị tính: Doanh nghiệp cần tuân thủ quy định về đơn vị tính khi lập mẫu bảng cân đối kế toán theo Thông tư 200. Thông thường, đơn vị tính là đồng Việt Nam, nhưng trong một số trường hợp đặc biệt, doanh nghiệp có thể sử dụng đơn vị tính khác theo quy định.
Lưu ý khi lập bảng cân đối kế toán theo Thông tư 200
Phải đảm bảo tính cân đối giữa tổng tài sản và tổng nguồn vốn

Lợi ích của việc lập bảng cân đối kế toán đúng quy định

Việc lập bảng cân đối kế toán đúng quy định đem lại nhiều lợi ích như:

  • Đảm bảo tuân thủ pháp luật: Việc lập mẫu bảng cân đối kế toán theo Thông tư 200 đúng quy định giúp doanh nghiệp tuân thủ các yêu cầu pháp lý về kế toán, tránh các rủi ro về pháp lý và các chế tài xử phạt.
  • Cung cấp thông tin tài chính minh bạch: Bảng cân đối kế toán được lập đúng quy định sẽ cung cấp thông tin tài chính minh bạch, chính xác về tình hình tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.
  • Hỗ trợ ra quyết định kinh doanh: Thông tin từ mẫu bảng cân đối kế toán theo Thông tư 200 giúp ban lãnh đạo doanh nghiệp đánh giá tình hình tài chính, cơ cấu tài sản, cơ cấu nguồn vốn, từ đó đưa ra các quyết định kinh doanh phù hợp.
  • Tạo niềm tin cho các bên liên quan: Bảng cân đối kế toán được lập đúng quy định giúp tạo niềm tin cho các bên liên quan như cổ đông, nhà đầu tư, ngân hàng, đối tác kinh doanh và cơ quan quản lý nhà nước.
  • Thuận lợi trong việc huy động vốn: Doanh nghiệp có mẫu bảng cân đối kế toán theo Thông tư 200 được lập đúng quy định sẽ dễ dàng hơn trong việc huy động vốn từ các nguồn như ngân hàng, thị trường chứng khoán, các nhà đầu tư.
Lợi ích của việc lập bảng cân đối kế toán đúng quy định
Doanh nghiệp có báo cáo tài chính minh bạch sẽ dễ dàng tiếp cận nguồn vốn

Xem thêm:

Mẫu bảng cân đối kế toán theo Thông tư 200 là một công cụ quan trọng trong hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp. Việc lập và trình bày bảng cân đối kế toán đúng quy định không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật mà còn mang lại nhiều lợi ích thiết thực trong quản trị doanh nghiệp. Nếu còn bất cứ thắc mắc nào, đừng ngại liên hệ Kế Toán 5T để được tư vấn chi tiết về dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp nhé!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

.
.
.