Tổng hợp mẫu báo cáo kế toán quản trị cho doanh nghiệp

Mẫu báo cáo kế toán quản trị
5/5 - (193 bình chọn)

Trong môi trường kinh doanh ngày càng cạnh tranh, việc quản lý tài chính hiệu quả đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển bền vững của doanh nghiệp. Báo cáo kế toán quản trị là công cụ không thể thiếu, giúp chủ doanh nghiệp có cái nhìn toàn diện về tình hình tài chính, kiểm soát chi phí và đưa ra quyết định chiến lược chính xác. Trong bài viết này, Kế Toán 5T sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về mẫu báo cáo kế toán quản trị, theo dõi nhé!

Báo cáo kế toán quản trị là gì?

Báo cáo kế toán quản trị tổng hợp thông tin từ các hồ sơ kế toán, bao gồm chi phí hoạt động, khả năng sinh lời của từng sản phẩm, doanh số bán hàng theo khu vực, và nhiều chỉ tiêu khác có liên quan. Các mẫu báo cáo kế toán quản trị có thể được lập theo yêu cầu và đặc thù của từng doanh nghiệp, nhằm cung cấp cái nhìn toàn diện về tình hình tài chính cũng như hiệu quả kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất định.

Thông qua đó, ban lãnh đạo doanh nghiệp có thể phân tích các yếu tố tác động đến hoạt động sản xuất, từ đó hoạch định chiến lược và tối ưu hóa các quy trình để nâng cao hiệu quả kinh doanh, hướng tới sự phát triển bền vững trong tương lai.

Báo cáo kế toán quản trị là gì
Báo cáo kế toán quản trị tổng hợp thông tin từ các hồ sơ kế toán

Vai trò của báo cáo kế toán quản trị

Các mẫu báo cáo kế toán quản trị đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong việc hỗ trợ quá trình quản lý và điều hành doanh nghiệp. Dưới đây là những vai trò chủ yếu mà báo cáo này mang lại:

  • Hỗ trợ ra quyết định chiến lược: Báo cáo kế toán quản trị cung cấp thông tin tài chính và phi tài chính giúp ban lãnh đạo doanh nghiệp đánh giá tình hình thực tế và đưa ra các quyết định chiến lược chính xác. Dựa trên các dữ liệu này, doanh nghiệp có thể lựa chọn hướng đi phù hợp, từ việc mở rộng thị trường cho đến việc tối ưu hóa hoạt động sản xuất.
  • Kiểm soát chi phí: Một trong những mục tiêu quan trọng của báo cáo kế toán quản trị là giúp doanh nghiệp kiểm soát chi phí hiệu quả. Bằng cách theo dõi và phân tích các khoản chi phí, doanh nghiệp có thể nhận diện các nguồn lực đang bị lãng phí, từ đó đưa ra các biện pháp điều chỉnh phù hợp để giảm thiểu chi phí và tăng lợi nhuận.
  • Dự báo và lập kế hoạch: Báo cáo kế toán quản trị cung cấp thông tin dự báo về xu hướng tài chính trong tương lai, từ đó hỗ trợ việc lập kế hoạch tài chính, sản xuất và kinh doanh. Việc nắm bắt trước các tình huống sẽ giúp doanh nghiệp chủ động trong việc chuẩn bị nguồn lực và xây dựng chiến lược phát triển bền vững.
  • Đo lường hiệu quả hoạt động: Thông qua các chỉ số tài chính và phi tài chính, báo cáo kế toán quản trị giúp đo lường hiệu quả hoạt động của từng bộ phận, sản phẩm hoặc dịch vụ. Điều này giúp doanh nghiệp đánh giá mức độ đạt được các mục tiêu đã đề ra, cũng như xác định các khu vực cần cải thiện để tối ưu hóa hiệu suất công việc.
  • Quản lý rủi ro: Báo cáo kế toán quản trị giúp doanh nghiệp nhận diện và phân tích các rủi ro tài chính có thể xảy ra trong quá trình hoạt động. Thông qua đó, ban lãnh đạo có thể xây dựng các biện pháp phòng ngừa và ứng phó kịp thời, bảo vệ doanh nghiệp khỏi các yếu tố tác động tiêu cực.
Vai trò của báo cáo kế toán quản trị
Báo cáo kế toán quản trị cung cấp thông tin tài chính giúp ban lãnh đạo ra quyết định

Cấu trúc của một mẫu báo cáo kế toán quản trị

Báo cáo kế toán quản trị được xây dựng với cấu trúc linh hoạt, phù hợp với nhu cầu và đặc thù của từng doanh nghiệp. Mỗi mẫu báo cáo thường bao gồm những nội dung chính sau, giúp ban lãnh đạo doanh nghiệp có cái nhìn toàn diện về tình hình tài chính và hoạt động của công ty:

  • Báo cáo về doanh thu, lợi nhuận và lỗ: Đây là phần báo cáo quan trọng nhất, phản ánh mức độ sinh lời của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian cụ thể. Các chỉ tiêu về doanh thu, lợi nhuận và lỗ giúp ban lãnh đạo đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh, từ đó đưa ra các chiến lược điều chỉnh kịp thời.
  • Báo cáo về hàng tồn kho: Mẫu báo cáo kế toán quản trị này cung cấp thông tin về số lượng và giá trị hàng tồn kho của doanh nghiệp. Việc theo dõi hàng tồn kho giúp doanh nghiệp chủ động trong việc quản lý chuỗi cung ứng và giảm thiểu tình trạng dư thừa hoặc thiếu hụt hàng hóa, qua đó tối ưu hóa chi phí lưu kho.
  • Báo cáo về giá thành của từng loại sản phẩm: Báo cáo này giúp doanh nghiệp phân tích giá thành sản phẩm, bao gồm chi phí nguyên vật liệu, lao động, chi phí sản xuất và các yếu tố khác liên quan. Việc nắm bắt chính xác giá thành từng sản phẩm sẽ giúp doanh nghiệp tối ưu hóa chi phí và xác định chiến lược giá hợp lý.
  • Báo cáo về chương trình khuyến mãi: Báo cáo này cung cấp thông tin về hiệu quả của các chương trình khuyến mãi và giảm giá mà doanh nghiệp thực hiện. Thông qua đó, doanh nghiệp có thể đánh giá mức độ ảnh hưởng của chương trình đến doanh thu, cũng như xem xét các phương án cải thiện hoặc thay đổi chiến lược marketing.
  • Báo cáo về chi phí: Báo cáo chi phí tổng hợp các loại chi phí mà doanh nghiệp phải chịu, bao gồm chi phí cố định và chi phí biến đổi. Việc kiểm soát chi phí chặt chẽ sẽ giúp doanh nghiệp giảm thiểu lãng phí, tối ưu hóa quy trình sản xuất và tăng trưởng lợi nhuận.
  • Báo cáo về khoản vay: Phần báo cáo này cung cấp thông tin chi tiết về các khoản vay mà doanh nghiệp đang có, bao gồm số dư nợ, lãi suất, lịch thanh toán và các điều khoản liên quan. Đây là thông tin quan trọng giúp doanh nghiệp quản lý nguồn vốn vay và giảm thiểu rủi ro tài chính.
  • Báo cáo về các khoản công nợ: Báo cáo về công nợ giúp doanh nghiệp theo dõi các khoản phải thu và phải trả. Việc quản lý công nợ hiệu quả sẽ giúp giảm thiểu rủi ro tài chính và đảm bảo dòng tiền ổn định cho hoạt động kinh doanh.
  • Báo cáo về dòng tiền: Báo cáo dòng tiền cung cấp thông tin về sự lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp, bao gồm các khoản thu và chi. Dòng tiền là yếu tố quan trọng trong việc duy trì hoạt động kinh doanh liên tục, do đó báo cáo này giúp doanh nghiệp kiểm soát tình hình tài chính và đảm bảo thanh khoản.
Cấu trúc của báo cáo kế toán quản trị
Tìm hiểu cấu trúc của bộ báo cáo kế toán quản trị

Cách lập các mẫu báo cáo kế toán quản trị doanh nghiệp

Mẫu báo cáo doanh thu bán hàng

Báo cáo doanh thu bán hàng sẽ giúp bạn nắm bắt được tình hình doanh thu, chi phí và lợi nhuận của doanh nghiệp. Qua đó, bạn có thể điều chỉnh chiến lược kinh doanh hoặc đưa ra các quyết định phù hợp để cải thiện hiệu quả tài chính. Bạn có thể tạo báo cáo doanh thu bán hàng theo định dạng bảng tính (Excel, Google Sheets,…) để dễ dàng thực hiện các phép tính tự động.

Để lập báo cáo doanh thu bán hàng, bạn cần thu thập và tổ chức các thông tin về sản phẩm, doanh thu và chi phí liên quan đến hoạt động bán hàng. Các yếu tố quan trọng cần có trong mẫu báo cáo kế toán quản trị về doanh thu:

  • Tên hàng hóa: Danh sách các sản phẩm được bán trong kỳ.
  • Đơn vị tính (DVT): Đơn vị đo lường của sản phẩm, ví dụ: gram, chiếc, cái,…
  • Số lượng bán: Tổng số lượng của từng mặt hàng đã được bán trong kỳ.
  • Đơn giá vốn (VND): Giá thành của một đơn vị sản phẩm.
  • Tổng giá vốn (VND): Tổng giá thành của số lượng bán ra (Đơn giá vốn x Số lượng bán).
  • Đơn giá bán (VND): Giá bán một đơn vị sản phẩm.
  • Tổng giá bán (VND): Tổng giá bán của sản phẩm (Đơn giá bán x Số lượng bán).
  • Lợi nhuận (VND): Lợi nhuận thu được từ sản phẩm bán ra (Tổng giá bán – Tổng giá vốn).

Các mẫu báo cáo kế toán quản trị - Báo cáo doanh số bán hàng

Mẫu báo cáo cân đối hàng tồn kho

Báo cáo này giúp người quản lý có cái nhìn rõ ràng về lượng hàng hóa tồn kho của doanh nghiệp, từ đó đưa ra các quyết định về nhập khẩu, xuất kho, hoặc thanh lý hàng tồn kho.

Báo cáo cân đối hàng tồn kho bao gồm các thông tin cơ bản như:

  • Tên hàng hóa: Liệt kê chi tiết các mặt hàng trong kho.
  • Số lượng tồn đầu kỳ: Đây là số lượng hàng hóa còn lại trong kho từ kỳ trước.
  • Đơn giá: Đơn giá của mỗi mặt hàng trong kho, có thể được tính theo các phương pháp như Nhập Trước Xuất Trước (FIFO), Bình Quân Gia Quyền (WAC), hoặc Phương Pháp Bình Quân Từng Lần Nhập Xuất.
  • Thành tiền đầu kỳ: Tính tổng giá trị của lượng hàng tồn kho đầu kỳ (Số lượng tồn đầu kỳ x Đơn giá).
  • Số lượng nhập trong kỳ: Liệt kê số lượng hàng nhập kho trong kỳ.
  • Đơn giá nhập: Đơn giá của hàng hóa nhập trong kỳ.
  • Thành tiền nhập trong kỳ: Tính tổng giá trị hàng nhập (Số lượng nhập x Đơn giá nhập).
  • Số lượng xuất trong kỳ: Liệt kê số lượng hàng xuất kho trong kỳ.
  • Đơn giá xuất: Đơn giá của hàng hóa xuất kho trong kỳ.
  • Thành tiền xuất trong kỳ: Tính tổng giá trị hàng xuất (Số lượng xuất x Đơn giá xuất).
  • Số lượng tồn cuối kỳ: Tính số lượng hàng tồn kho cuối kỳ, bao gồm lượng hàng còn lại sau khi đã nhập và xuất (Số lượng tồn đầu kỳ + Số lượng nhập trong kỳ – Số lượng xuất trong kỳ).
  • Thành tiền tồn cuối kỳ: Tính tổng giá trị hàng tồn kho cuối kỳ (Số lượng tồn cuối kỳ x Đơn giá).

Các mẫu báo cáo công nợ phải thu

Mẫu báo cáo chi phí bán hàng

Mẫu báo cáo kế toán quản trị về chi phí bán hàng giúp ban lãnh đạo doanh nghiệp có cái nhìn rõ ràng về các khoản chi phí đã phát sinh trong kỳ, từ đó có thể đưa ra quyết định về việc cắt giảm chi phí không cần thiết mà vẫn đảm bảo hiệu quả bán hàng.

Báo cáo chi phí bán hàng thường bao gồm các mục sau:

  • Nội dung khoản mục: Liệt kê chi tiết các khoản chi phí bán hàng, ví dụ như chi phí nhân viên bán hàng, chi phí quảng cáo, chi phí vận chuyển, chi phí bảo hiểm, v.v.
  • Số kế hoạch: Đây là mức chi phí đã được dự tính trong kế hoạch cho kỳ báo cáo.
  • Thực hiện kỳ này: Chi phí thực tế đã phát sinh trong kỳ báo cáo.
  • Thực hiện kỳ trước: Chi phí thực tế của kỳ trước để so sánh.
  • Thực hiện/ kế hoạch: Tỷ lệ thực tế so với kế hoạch.
  • Thực hiện/cùng kỳ: Tỷ lệ thực tế so với cùng kỳ năm trước.
  • Chênh lệch: Phần chênh lệch giữa chi phí thực tế và chi phí kế hoạch, cũng như giữa các kỳ báo cáo.

Mẫu báo cáo kế toán - Chi phí bán hàng

Mẫu báo cáo công nợ phải thu, tình hình công nợ

Mẫu báo cáo công nợ phải thu sẽ giúp ban lãnh đạo doanh nghiệp biết được tình hình phát sinh công nợ trong kỳ, thời hạn nợ, số công nợ đến hạn, quá hạn và giúp đưa ra quyết định quản lý công nợ hợp lý.

Báo cáo này giúp bạn theo dõi công nợ phải thu tại một thời điểm cụ thể, bao gồm các thông tin như:

  • Số dư đầu kỳ: Công nợ phải thu của khách hàng từ kỳ trước.
  • Phát sinh nợ: Công nợ phát sinh trong kỳ, bao gồm các khoản nợ mới.
  • Phát sinh có: Các khoản thu được trong kỳ.
  • Số dư cuối kỳ: Công nợ phải thu sau khi tính toán các khoản phát sinh nợ và có.

Các mẫu báo cáo công nợ phải thu

Ngoài ra còn có mẫu báo cáo kế toán quản trị phân tích công nợ theo tuổi nợ, giúp người quản lý theo dõi tình hình công nợ theo các nhóm thời gian cụ thể, như:

  • Trong hạn thanh toán: Công nợ chưa đến hạn thanh toán.
  • Quá hạn thanh toán: Công nợ đã quá hạn và cần chú ý thu hồi.
  • Các nhóm thời gian quá hạn: Ví dụ như từ 1-180 ngày, từ 181-360 ngày, từ 1-2 năm, v.v.

Mẫu báo cáo công nợ theo tuổi nợ

Mẫu báo cáo tình hình nợ phải trả các tổ chức tín dụng

Để lập báo cáo tình hình nợ phải trả các tổ chức tín dụng, bạn cần thu thập các thông tin liên quan đến các khoản nợ phải trả cho các tổ chức tín dụng, bao gồm các khoản vay ngân hàng, lãi suất, ngày đến hạn và các phát sinh trong kỳ. Mẫu báo cáo này giúp doanh nghiệp theo dõi tình hình nợ vay và các khoản trả lãi, từ đó quản lý dòng tiền và kế hoạch tài chính hiệu quả.

Các thông tin cần có trong mẫu báo cáo kế toán quản trị về tình hình nợ phải trả:

  • Diễn giải: Mô tả tên khoản vay hoặc đối tác tín dụng, ví dụ như ngân hàng Viettinbank, ngân hàng ACB, v.v.
  • Nợ đầu kỳ: Số dư nợ của khoản vay tại đầu kỳ.
  • Lãi suất: Lãi suất áp dụng cho khoản vay trong kỳ báo cáo.
  • Thời hạn nợ: Thời gian trả nợ của khoản vay.
  • Ngày đến hạn: Ngày mà khoản vay hoặc lãi suất phải được thanh toán.
  • Phát sinh trong kỳ: Các khoản phát sinh nợ mới trong kỳ báo cáo.
  • Lãi suất trong kỳ: Lãi suất áp dụng cho các khoản vay trong kỳ.
  • Nợ cuối kỳ: Tổng nợ phải trả vào cuối kỳ báo cáo.
  • Lãi suất cuối kỳ: Lãi suất áp dụng cho số dư nợ cuối kỳ.
  • Thời hạn nợ cuối kỳ: Thời gian còn lại để thanh toán khoản nợ cuối kỳ.

Mẫu báo cáo tình hình nợ phải trả các tổ chức tín dụng

Xem thêm:

Mẫu báo cáo kế toán quản trị là công cụ không thể thiếu trong quá trình quản lý tài chính doanh nghiệp. Báo cáo này không chỉ giúp các chủ doanh nghiệp và bộ phận kế toán nắm bắt được tình hình tài chính, mà còn hỗ trợ quá trình ra quyết định chiến lược. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết này và hãy tiếp tục ủng hộ website Kế Toán 5T nhé!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

.
.
.