Giải đáp: Thông tư 133 áp dụng cho doanh nghiệp nào?

Thông tư 133 áp dụng cho doanh nghiệp nào
5/5 - (267 bình chọn)

Thông tư 133 là chế độ kế toán được nhiều chủ doanh nghiệp quan tâm, đặc biệt là doanh nghiệp vừa và nhỏ. Tuy nhiên, thực tế không phải ai cũng hiểu rõ Thông tư 133 áp dụng cho doanh nghiệp nào. Trong bài viết dưới đây, Kế Toán 5T sẽ giải đáp chi tiết và dễ hiểu nhất các nội dung quan trọng về Thông tư 133 dành riêng cho các chủ doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam.

Thông tư 133 áp dụng cho doanh nghiệp nào?

Trước tiên, bạn cần hiểu rõ: Thông tư 133 hướng dẫn chế độ kế toán dành riêng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, ban hành bởi Bộ Tài chính. Thông tư này không áp dụng chung cho tất cả các doanh nghiệp. Cụ thể hơn:

Thông tư 133 áp dụng cho doanh nghiệp nào?

  • Doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế.
  • Doanh nghiệp siêu nhỏ (áp dụng một số quy định đặc biệt).
  • Không áp dụng cho doanh nghiệp Nhà nước hoặc doanh nghiệp có trên 50% vốn Nhà nước.
  • Không áp dụng cho công ty đại chúng theo quy định của pháp luật về chứng khoán.
  • Không áp dụng cho hợp tác xã và liên hiệp hợp tác xã.
  • Không áp dụng cho doanh nghiệp quy mô lớn (doanh nghiệp lớn mặc định áp dụng Thông tư 200).

Các doanh nghiệp vừa và nhỏ muốn áp dụng Thông tư 200 thay vì Thông tư 133 vẫn được phép, nhưng phải thông báo với cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

Thông tư 133 áp dụng cho doanh nghiệp nào?
Thông tư 133 hướng dẫn chế độ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa

Thông tư 133 áp dụng từ năm nào?

Đây cũng là một thông tin rất quan trọng mà chủ doanh nghiệp cần lưu ý bên cạnh câu hỏi Thông tư 133 áp dụng cho doanh nghiệp nào. Bộ Tài chính đã chính thức ban hành Thông tư 133/2016/TT-BTC vào ngày 26 tháng 8 năm 2016. Thông tư này có hiệu lực áp dụng từ ngày 1 tháng 1 năm 2017.

Điều này đồng nghĩa từ ngày 01/01/2017 trở đi, các doanh nghiệp vừa và nhỏ khi thực hiện chế độ kế toán bắt buộc phải tuân theo các quy định tại Thông tư 133, hoặc thông báo với cơ quan thuế khi áp dụng Thông tư 200.

Thông tư 133 áp dụng từ năm nào?
Thông tư 133 có hiệu lực áp dụng từ ngày 1 tháng 1 năm 2017

Hệ thống tài khoản theo Thông tư 133

Khi tìm hiểu Thông tư 133 áp dụng cho doanh nghiệp nào, bạn cũng nên nghiên cứu về hệ thống tài khoản trong Thông tư. Thông tư 133 đưa ra một hệ thống tài khoản kế toán riêng, phù hợp với quy mô hoạt động của các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Điểm đặc biệt là thông tư này tập trung vào tính đơn giản, dễ vận dụng thực tế, giúp doanh nghiệp giảm bớt áp lực về nghiệp vụ kế toán.

Hệ thống tài khoản theo Thông tư 133 bao gồm các đặc điểm nổi bật sau đây:

  • Giảm bớt số lượng tài khoản so với Thông tư 200.
  • Không bắt buộc doanh nghiệp phải tuân thủ cứng nhắc các mẫu chứng từ, sổ sách.
  • Cho phép doanh nghiệp chủ động vận dụng các nguyên tắc kế toán để phù hợp với đặc thù quản lý.
  • Đặc biệt, các doanh nghiệp vừa và nhỏ không sử dụng vàng tiền tệ để cất trữ giá trị (không có TK 1113, 1123 như ở TT 200).

Một số tài khoản đặc trưng riêng biệt tại Thông tư 133:

  • Tài khoản 1386: phản ánh việc cầm cố, thế chấp, ký quỹ.
  • Tài khoản 3385: phản ánh các khoản phải trả bảo hiểm thất nghiệp.
  • Tài khoản 418: các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu thay thế cho các tài khoản riêng lẻ như Thông tư 200.

Thông tư 133 giúp doanh nghiệp quản lý đơn giản hơn và phù hợp với trình độ kế toán ở mức độ cơ bản, nhưng vẫn đáp ứng đầy đủ yêu cầu của pháp luật.

Hệ thống tài khoản theo Thông tư 133
Hệ thống tài khoản theo Thông tư 133 đơn giản hơn nhiều so với Thông tư 200

>> Tham khảo đầy đủ danh sách hệ thống tài khoản theo Thông tư 133

Thông tư 133 và Thông tư 200 khác nhau thế nào?

Để hiểu hơn Thông tư 133 áp dụng cho doanh nghiệp nào, bạn cần so sánh với Thông tư 200. Rất nhiều chủ doanh nghiệp thắc mắc sự khác biệt giữa Thông tư 133 và Thông tư 200. Dưới đây là những khác biệt chính giữa hai thông tư này mà các doanh nghiệp nhỏ và vừa cần lưu ý:

Đối tượng áp dụng

Thông tư 133:

  • Áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ, doanh nghiệp siêu nhỏ.
  • Quy mô doanh thu không quá 300 tỷ đồng/năm hoặc vốn không quá 100 tỷ đồng, số lao động không quá 200 người.

Thông tư 200:

  • Áp dụng chung cho tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi quy mô.
  • Các doanh nghiệp nhỏ và vừa nếu muốn áp dụng phải đăng ký với cơ quan thuế.

Hệ thống tài khoản kế toán

Thông tư 133:

  • Đơn giản hơn, giảm bớt số lượng tài khoản kế toán.
  • Doanh nghiệp tự chủ động vận dụng nguyên tắc kế toán khi ghi nhận giao dịch.

Thông tư 200:

  • Có hướng dẫn chi tiết các nghiệp vụ hạch toán kế toán cụ thể.
  • Phù hợp với doanh nghiệp lớn có các nghiệp vụ phức tạp, nhiều giao dịch phát sinh.

Báo cáo tài chính

Thông tư 133:

  • Gồm 4 báo cáo: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (không bắt buộc cho DN siêu nhỏ), Bản thuyết minh báo cáo tài chính.
  • Không quy định lập Báo cáo tài chính giữa niên độ.

Thông tư 200:

  • Yêu cầu lập Báo cáo tài chính đầy đủ và chi tiết hơn.
  • Bắt buộc lập Báo cáo tài chính giữa niên độ (quý, bán niên) với các doanh nghiệp có yêu cầu.

Nguyên tắc hạch toán

Thông tư 133:

  • Tính linh hoạt cao, ít hướng dẫn cụ thể, khuyến khích doanh nghiệp chủ động.
  • Các tài khoản kế toán được thiết kế theo hướng tối giản hóa.

Thông tư 200:

  • Nguyên tắc chặt chẽ, có các hướng dẫn chi tiết, cụ thể cho từng nghiệp vụ kế toán phát sinh.
  • Đáp ứng yêu cầu quản lý và kiểm soát nội bộ cao hơn.

Sự lựa chọn và chuyển đổi giữa hai thông tư

  • Doanh nghiệp nhỏ và vừa được phép lựa chọn giữa áp dụng Thông tư 133 hoặc Thông tư 200.
  • Khi chuyển đổi từ Thông tư 133 sang Thông tư 200 hoặc ngược lại, doanh nghiệp phải thông báo với cơ quan thuế và thực hiện chuyển đổi từ đầu năm tài chính mới.
Thông tư 133 và Thông tư 200 khác nhau thế nào?
Thông tư 200 áp dụng cho doanh nghiệp lớn, còn Thông tư 133 áp dụng cho nhóm SME

Xem thêm:

Thông tư 133 hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa với mục tiêu hỗ trợ các doanh nghiệp này đơn giản hóa công tác kế toán, tập trung hơn vào phát triển kinh doanh. Khi hiểu rõ Thông tư 133 áp dụng cho doanh nghiệp nào, các chủ doanh nghiệp có thể dễ dàng lựa chọn chế độ kế toán phù hợp nhất, giúp tiết kiệm thời gian, công sức và tránh các rủi ro pháp lý trong hoạt động kinh doanh. Hy vọng qua bài viết của Kế Toán 5T, các chủ doanh nghiệp vừa và nhỏ đã hiểu rõ hơn về Thông tư 133 để chủ động vận dụng một cách hiệu quả nhất.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

.
.
.