Thông tư 200/2014/TT-BTC là văn bản quan trọng điều chỉnh chế độ kế toán doanh nghiệp tại Việt Nam. Tuy nhiên, nhiều chủ doanh nghiệp vẫn còn băn khoăn: Thông tư 200 áp dụng cho doanh nghiệp nào? Câu hỏi này đặc biệt quan trọng vì việc áp dụng sai quy định có thể dẫn đến nhiều rủi ro về mặt pháp lý và tài chính. Kế Toán 5T giúp bạn làm rõ phạm vi áp dụng của Thông tư 200, đối tượng nào bắt buộc tuân thủ và những doanh nghiệp nào được phép lựa chọn chế độ kế toán khác.
Giới thiệu tổng quan về Thông tư 200
Thông tư số 200/2014/TT-BTC (gọi tắt là Thông tư 200) là văn bản pháp lý quan trọng do Bộ Tài chính ban hành ngày 22/12/2014. Văn bản này hướng dẫn chi tiết về chế độ kế toán doanh nghiệp, thay thế cho Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC và Thông tư 244/2009/TT-BTC trước đây.
Nhiều chủ doanh nghiệp thường băn khoăn: Thông tư 200 áp dụng cho doanh nghiệp nào? Đây là câu hỏi cốt lõi mà các doanh nghiệp cần làm rõ để đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật. Dưới đây, Kế Toán 5T sẽ giải đáp chi tiết về phạm vi áp dụng của Thông tư 200 và những điểm cần lưu ý khi thực hiện.

Thông tư 200 áp dụng cho doanh nghiệp nào?
Theo Điều 1 Thông tư 200/2014/TT-BTC, đối tượng áp dụng của Thông tư này bao gồm:
Các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế
Thông tư 200 áp dụng cho hầu hết các doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, cụ thể:
- Công ty cổ phần
- Công ty TNHH
- Công ty hợp danh
- Doanh nghiệp tư nhân
- Các đơn vị phụ thuộc doanh nghiệp (chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh)
Các tổ chức tài chính và bảo hiểm
Thông tư 200 áp dụng cho doanh nghiệp trong lĩnh vực tài chính và bảo hiểm, ngoại trừ:
- Ngân hàng
- Quỹ tín dụng nhân dân
- Hợp tác xã tín dụng
- Chi nhánh ngân hàng nước ngoài đã niêm yết hoặc đăng ký giao dịch trên thị trường chứng khoán
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Không phân biệt nguồn vốn trong nước hay nước ngoài, Thông tư 200 áp dụng cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động tại Việt Nam, trừ các đối tượng được nêu rõ không thuộc phạm vi điều chỉnh.
Hợp tác xã và liên hiệp hợp tác xã
Thông tư 200 áp dụng cho doanh nghiệp dạng hợp tác xã và liên hiệp hợp tác xã, ngoại trừ:
- Hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp
- Lâm nghiệp
- Ngư nghiệp
- Diêm nghiệp
- Quỹ tín dụng nhân dân
- Các tổ chức tín dụng khác
Các hợp tác xã này áp dụng chế độ kế toán riêng theo các Thông tư 24/2017/TT-BTC, 20/2019/TT-BTC và 82/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính.

Đối tượng không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư 200
Sau khi đã làm rõ Thông tư 200 áp dụng cho doanh nghiệp nào, cần chỉ rõ những đối tượng không thuộc phạm vi điều chỉnh:
- Doanh nghiệp siêu nhỏ: Áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 132/2018/TT-BTC.
- Ngân hàng, quỹ tín dụng nhân dân, hợp tác xã tín dụng đã niêm yết hoặc đăng ký giao dịch trên thị trường chứng khoán: Áp dụng Thông tư 49/2014/TT-NHNN.
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong lĩnh vực nông, lâm, diêm nghiệp, thủy sản: Sử dụng chế độ kế toán theo Thông tư 24/2017/TT-BTC.
- Văn phòng đại diện nước ngoài, tổ chức phi chính phủ tại Việt Nam: Thực hiện theo Thông tư 19/2014/TT-BTC.

So sánh phạm vi áp dụng giữa Thông tư 200 và Thông tư 133
Để hiểu rõ hơn về đối tượng áp dụng, chúng ta cần so sánh giữa Thông tư 200 và Thông tư 133 (áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa):
Thông tư 200:
- Áp dụng cho các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế
- Bao gồm cả doanh nghiệp vừa và nhỏ nếu họ lựa chọn áp dụng
Thông tư 133: Chỉ áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa (bao gồm cả doanh nghiệp siêu nhỏ). Không áp dụng cho:
- Doanh nghiệp Nhà nước
- Doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ
- Công ty đại chúng theo quy định của pháp luật về chứng khoán
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định tại Luật Hợp tác xã 2023

Sự lựa chọn giữa Thông tư 200 và Thông tư 133
Theo Điều 3 Thông tư 133/2016/TT-BTC, doanh nghiệp nhỏ và vừa có quyền lựa chọn giữa hai phương án:
- Áp dụng Thông tư 133/2016/TT-BTC (dành riêng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa)
- Áp dụng Thông tư 200/2014/TT-BTC (dành cho mọi loại hình doanh nghiệp)
Tuy nhiên, nếu lựa chọn áp dụng Thông tư 200, doanh nghiệp phải:
- Thông báo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp
- Thực hiện nhất quán trong năm tài chính
- Nếu muốn chuyển đổi trở lại áp dụng Thông tư 133, phải thực hiện từ đầu năm tài chính và thông báo lại cho cơ quan Thuế

Lựa chọn đơn vị tiền tệ trong kế toán theo Thông tư 200
Doanh nghiệp áp dụng Thông tư 200 cần lưu ý về quy định chọn đơn vị tiền tệ trong kế toán:
Doanh nghiệp có nghiệp vụ thu, chi chủ yếu bằng ngoại tệ: Căn cứ Luật Kế toán 2015 để xem xét, quyết định lựa chọn đơn vị tiền tệ phù hợp
Tiêu chí xác định đơn vị tiền tệ trong kế toán:
- Đơn vị tiền tệ sử dụng chủ yếu trong giao dịch bán hàng, cung cấp dịch vụ
- Đơn vị tiền tệ dùng để niêm yết giá bán và thanh toán
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong mua hàng hóa, dịch vụ
- Đơn vị tiền tệ ảnh hưởng đến chi phí nhân công, nguyên vật liệu và các chi phí sản xuất
Yếu tố bổ sung cần xem xét:
- Đơn vị tiền tệ sử dụng để huy động các nguồn lực tài chính
- Đơn vị tiền tệ thường xuyên thu được từ hoạt động kinh doanh
Quy định bắt buộc: Doanh nghiệp phải thông báo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp khi lựa chọn đơn vị tiền tệ trong kế toán.

Những lợi ích khi áp dụng đúng Thông tư 200
Khi đã hiểu rõ Thông tư 200 áp dụng cho doanh nghiệp nào, các chủ doanh nghiệp cần nắm được những lợi ích khi áp dụng đúng:
- Hệ thống thông tin kế toán chuẩn hóa: Xây dựng được hệ thống thông tin kế toán đầy đủ, minh bạch, chính xác và kịp thời.
- Tính thống nhất cao: Thống nhất trong ghi sổ kế toán, trình bày và công bố báo cáo tài chính, tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra, giám sát.
- Tăng tính so sánh: Nâng cao khả năng so sánh, tương thích của thông tin tài chính giữa các doanh nghiệp trong và ngoài nước.
- Đáp ứng chuẩn mực quốc tế: Tuân thủ các chuẩn mực kế toán quốc tế, tạo niềm tin với nhà đầu tư, khách hàng và đối tác.
- Hỗ trợ ra quyết định: Cung cấp thông tin minh bạch về khả năng sinh lời, tình hình tài chính và dòng tiền, giúp nhà quản lý đưa ra quyết định đúng đắn.

Những lưu ý quan trọng khi áp dụng Thông tư 200
Để áp dụng hiệu quả Thông tư 200, doanh nghiệp cần lưu ý:
- Nghiên cứu kỹ quy định: Doanh nghiệp cần nghiên cứu kỹ các quy định để lựa chọn phương pháp hạch toán, ghi sổ, lập và trình bày báo cáo tài chính phù hợp nhất.
- Rà soát hệ thống chứng từ và sổ sách: Kiểm tra lại toàn bộ hệ thống chứng từ, sổ sách kế toán để đảm bảo tuân thủ Thông tư 200. Nếu cần, phải điều chỉnh hoặc thay mới cho phù hợp.
- Ứng dụng phần mềm kế toán: Với doanh nghiệp quy mô lớn, việc ứng dụng phần mềm kế toán tương thích với Thông tư 200 là cần thiết để đảm bảo hiệu quả và chính xác.
- Đào tạo nhân sự: Cán bộ kế toán và bộ phận liên quan cần được đào tạo về các quy định mới. Điều này giúp nhân viên nắm rõ và thực hiện thống nhất, tránh sai sót.
- Tham vấn chuyên gia: Khi gặp khó khăn, doanh nghiệp nên chủ động trao đổi với cơ quan thuế và chuyên gia kế toán để được hỗ trợ kịp thời.

Câu hỏi thường gặp về Thông tư 200
Xử phạt khi vi phạm quy định Thông tư 200
Việc hiểu rõ Thông tư 200 áp dụng cho doanh nghiệp nào giúp tránh các hình thức xử phạt sau:
- Phạt tiền từ 5 đến 50 triệu đồng tùy mức độ vi phạm theo Nghị định 41/2018/NĐ-CP
- Có thể bị đình chỉ sử dụng hóa đơn
- Cưỡng chế áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả
Thời điểm bắt đầu áp dụng Thông tư 200
Khi tìm hiểu Thông tư 200 áp dụng cho doanh nghiệp nào, thời điểm áp dụng cũng là yếu tố quan trọng:
- Doanh nghiệp hiện hành: Bắt buộc áp dụng từ năm tài chính bắt đầu hoặc sau ngày 01/01/2015
- Doanh nghiệp vừa và nhỏ thành lập trước 1/1/2017: Được lựa chọn áp dụng Thông tư 200 hoặc Thông tư 133 đến hết năm 2017
- Doanh nghiệp mới thành lập: Áp dụng ngay từ năm tài chính đầu tiên kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Thông tư 200 áp dụng cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không?
Có, Thông tư 200 áp dụng cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động tại Việt Nam, không phân biệt vốn trong nước hay nước ngoài.
Doanh nghiệp mới thành lập có phải áp dụng Thông tư 200 ngay không?
Đúng vậy, doanh nghiệp mới thành lập phải áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 200 ngay từ năm tài chính đầu tiên.
Tất cả báo cáo tài chính đều phải lập theo Thông tư 200?
Không hẳn. Thông tư 200 chỉ điều chỉnh báo cáo tài chính dùng để công bố và nộp cho cơ quan nhà nước. Đối với báo cáo tài chính hợp nhất và tổng hợp của tập đoàn kinh tế, tổng công ty, các báo cáo này được lập theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam và văn bản pháp luật chuyên ngành liên quan.

Xem thêm:
Việc hiểu rõ Thông tư 200 áp dụng cho doanh nghiệp nào là vô cùng quan trọng đối với mọi chủ doanh nghiệp. Mặc dù ban đầu có thể gặp khó khăn khi áp dụng, nhưng về lâu dài, Thông tư 200 mang lại nhiều lợi ích thiết thực cho công tác quản lý và điều hành tài chính doanh nghiệp. Kế Toán 5T cam kết đồng hành cùng doanh nghiệp trong việc áp dụng đúng và hiệu quả các quy định của Thông tư 200. Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chi tiết và hỗ trợ kịp thời!